CÂU CHUYỆN LỊCH SỬ VÀ NGUỒN CẢM HỨNG HƠN 50 NĂM

 

OMEGA-Vintage-models-from-1968

Bộ sưu tập Vintage Constellation 1968 cảm hứng thiết kế chính nên OMEGA Globemaster

 

Được tạo nên từ tinh thần tiên phong chân chính của OMEGA, Globemaster được trang bị bộ chuyển động cơ học tiên tiến nhất của thương hiệu và thiết kế được lấy cảm hứng từ chiếc đồng hồ Constellation đầu tiên đại diện cho chuyên môn và di sản về sự chính xác và hiệu suất vượt trội của OMEGA. Mỗi chiếc đồng hồ được chứng nhận thông qua một loạt các thử nghiệm độc lập – một quá trình mang tính cách mạng đã thiết lập nên một tiêu chuẩn chất lượng mới trong ngành công nghiệp đồng hồ.

 

Lịch sử của OMEGA được phản chiếu qua nắp đáy của Globemaster, với một biểu tượng đài quan sát, đại diện cho các giải thưởng về sự chính xác mà thợ chế tác đồng hồ nhận được trong các thử nghiệm đo đạc thiên văn chronometer.

 

Tám ngôi sao trên bầu trời phía trên đài quan sát tượng trưng cho kỷ lục về sự chính xác quan trọng nhất mà OMEGA đã thiết lập, cũng như phản ánh sự cam kết về chất lượng của thương hiệu, 8 ngôi sao cũng có nghĩa là 8 tiêu chí của chứng nhận METAS để chứng nhận rằng một chiếc đồng hồ và bộ máy của nó phải trải qua để được cấp chứng nhận Master Chronometer.

 

CO_Globemaster_caseback_130.53.39.21.02

Lịch sử và tinh thần tiên phong của OMEGA được thể hiện qua nắp đáy của Globemaster

 

Hai đặc trưng thiết kế của Globemaster đến từ mặt số được chế tác theo kiểu dáng mà từ lâu đã được người sưu tập đồng hồ gọi là mặt số “pie-pan”, niềng lắp kính dạng “rãnh”, một chi tiết đặc biệt có thể được tìm thấy trên một số mẫu đồng hồ Constellation nổi tiếng.

 

HÀNH TRÌNH CẢI TIẾN CÔNG NGHỆ VÀ SỰ RA ĐỜI CỦA QUY CHUẨN MASTER CHRONOMETER

MASTER CHRONOMETER

 

OMEGA & METAS_2 (Large)

Đại diện OMEGA và METAS tại buổi họp báo công bố quy chuẩn Master Chronometer

 

Vào tháng 12 năm 2014, OMEGA đã tổ chức một buổi họp báo cùng với Viện Đo Lường Liên Bang Thụy Sỹ (METAS) để công bố một qui trình chứng nhận đồng hồ mới sẽ chính thức có hiệu lực áp dụng vào năm 2015. Globemaster là chiếc đồng hồ đầu tiên được kiểm tra và phê chuẩn theo quy trình mới này, trong đó, ngoài việc đo lường hiệu quả hoạt động của đồng hồ trong điều kiện đeo hàng ngày, đảm bảo các chức năng sẽ vẫn hoạt động tốt khi tiếp xúc với từ trường mạnh trên 15,000 gauss. Và điều đặc biệt của chứng nhận Master Chronometer này là bất kỳ hiệu đồng hồ nào cũng có thể gửi đồng hồ của mình để tham gia các quy trình kiểm định của METAS và đạt chứng nhận Master Chronometer, một chứng nhận làm nên một tuyên ngôn về chất lượng của không chỉ những bộ máy cơ mà còn ở chính đồng hồ đó.

 

Trước khi đồng hồ được tiếp xúc với từ trường và hiệu quả hoạt động của các chức năng được kiểm định và phê duyệt bởi METAS, bộ máy cơ này phải vượt qua các cuộc kiểm tra được thiết lập bởi Contrôle Officiel Suisse des Chronomètres (COSC). Cùng với chiếc đồng hồ của mình, khách hàng sẽ nhận được một thẻ chứng nhận bao gồm một mã số mà họ có thể sử dụng để xem chiếc đồng hồ của mình thực hiện mỗi quy trình kiểm tra như thế nào. Những tài liệu này là bằng chứng cho thấy chiếc đồng hồ đã được chứng nhận bởi METAS.

 

MASTER_CHRONOMETER_card_website

Thẻ chứng nhận Master Chronometer

 

HÀNH TRÌNH CẢI TIẾN CÔNG NGHỆ

1999

Bộ thoát mới dành cho đồng hồ được phát minh trong khoảng 250 năm trở lại đây, Co-Axial escapement đã được giới thiệu trong bộ máy Omega calibre 2500.

 

2007

Bộ máy OMEGA Co-Axial Calibre 8500 là bộ máy Co-Axial độc quyền đầu tiên của OMEGA được sản xuất in-house.

 

2008

Thương hiệu giới thiệu bộ phận kháng từ balance spring bằng silicon trong những bộ máy OMEGA Co-Axial Calibre độc quyền.

 

2013

OMEGA Co-Axial Caliber 8508 được biết đến như là bộ chuyển động cơ học kháng từ đầu tiên trên thế giới.

 

2014

Công nghệ kháng từ được đưa vào qui trình công nghiệp hóa và được tích hợp vào các bộ chuyển động cơ học dành cho những mẫu đồng hồ nam và nữ, bắt đầu với các bộ chuyển động OMEGA Master Co-Axial Calibre 8500.

 

2015

OMEGa giới thiệu tám quy trình kiểm định được xác nhận bởi METAS để đo lường độ chính xác của một chiếc đồng hồ và bộ chuyển động cơ trong và sau khi tiếp xúc với từ trường 15,000 gauss. Những chiếc đồng hồ vượt qua được tám quy trình kiểm định sẽ được cấp chứng nhận Master Chronometer.

 

TÁM TIÊU CHÍ ĐƯỢC ĐO LƯỜNG TRONG QUÁ TRÌNH CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN

 

  1. ĐỘ CHÍNH XÁC TRUNG BÌNH HÀNG NGÀY CỦA ĐỒNG HỒ

 Quy trình kiểm định này sẽ thực hiện liên tục trong 4 ngày và chiếc đồng hồ sẽ được kiểm tra độ chính xác hàng ngày trong điều kiện đeo bình thường. Chiếc đồng hồ này ban đầu được đặt ở 6 vị trí khác nhau và hai nhiệt độ thay đổi luân phiên, sau đó chiếc đồng hồ sẽ được cho tiếp xúc với từ trường 15,000 gauss. Tiếp theo, chiếc đồng hồ sẽ được khử từ, cuối cùng kiểm tra một lần nữa ở các vị trí khác nhau cùng một nhiệt độ. Ở từng bước kiểm tra, chiếc đồng hồ sẽ được chụp hình và kiểm tra độ chính xác trong vòng 24 giờ theo giờ UTC.

 

METAS_criteria-1

Hình ảnh của quy trình đo lường thứ nhất của tiêu chuẩn METAS

 

  1. CHỨC NĂNG CỦA BỘ CHUYỂN ĐỘNG CƠ ĐÃ ĐƯỢC COSC THÔNG QUA VÀ CHO TIẾP XÚC VỚI VÙNG TỪ TRƯỜNG 15,000 GAUSS

Quy trình kiểm tra này chỉ khảo sát bộ chuyển động của đồng hồ, và đặt nó ở hai vị trí khác nhau trong vùng từ trường 15,000 gauss. Cứ mỗi 30 giây cho một vị trí, chức năng của bộ chuyển động sẽ được kiểm tra bằng cách nghe chuyển động của bộ máy thông qua một microphone.

 

METAS_criteria-2-3-4

Hình ảnh quy trình đo lường thứ 2, 3, 4 của tiêu chuẩn METAS

 

  1. CHỨC NĂNG CỦA ĐỒNG HỒ KHI TIẾP XÚC VÙNG TỪ TRƯỜNG 15,000 GAUSS

Quy trình kiểm tra này cũng tương tự như quy trình thứ hai. Trong quy trình kiểm định này, thay vì chỉ có các bộ chuyển động được kiểm định, mà toàn bộ chiếc đồng hồ đều được đặt trong vùng từ trường 15,000 gauss, với các chức năng được kiểm tra thông qua âm thanh. Trong thế giới hiện đại ngày nay, từ trường ở xung quanh chúng ta, ở những nơi như máy tính bảng, điện thoại, máy sấy tóc và thậm chí là những khóa kim loại trên túi xách của phụ nữ. Những chiếc đồng hồ cơ không được trang bị công nghệ kháng từ về lâu dài có thể bị ảnh hưởng về sự chính xác khi tiếp xúc thường xuyên với môi trường từ trường.

 

  1. ĐỘ CHÊNH LỆCH HẰNG NGÀY SAU KHI TIẾP XÚC VỚI TỪ TRƯỜNG 15,000 GAUSS

Bài kiểm tra này để chỉ ra độ chênh lệch trung bình hàng ngày của đồng hồ giữa ngày 2 và ngày 3 của qui trình kiểm tra đầu tiên. Kết quả cho thấy độ chính xác hàng ngày của đồng hồ trước và sau khi tiếp xúc với từ trường 15,000 gauss.

 

  1. ĐỘ KÍN NƯỚC

Quy trình kiểm định này sẽ được thực hiện khi đồng hồ ở dưới nước, dần dần gia tăng áp suất nước đến mức độ kín nước đã được OMEGA tuyên bố. Đối với một số dòng đồng hồ chuyên dụng, độ kín nước của nó có thể đi xa hơn nữa. Điều này đảm bảo rằng mỗi chiếc đồng hồ được kiểm tra đúng trong điều kiện sử dụng ở dưới nước.

 

METAS_criteria-5

Kiểm tra độ kín nước

 

  1. MỨC DỰ TRỮ NĂNG LƯỢNG

Quy trình kiểm tra này sẽ kiểm tra mức dự trữ năng lượng của đồng hồ bằng cách chụp ảnh ở đầu và cuối của hạn mức dự kiến. Kiểm tra bất kỳ sự chênh lệch nào một lần nữa, điều này chứng tỏ rằng chức năng của mỗi chiếc đồng hồ đều hoạt động để đưa ra thời gian chính xác. Đối với những chủ sở hữu, thật là hữu ích khi biết rằng, ngay cả sau một ngày cuối tuần ở trên bàn, chiếc đồng hồ của bạn vẫn hoạt động tốt.

 7. ĐỘ CHÊNH LỆCH Ở MỨC DỰ TRỮ NĂNG LƯỢNG 100% VÀ 33%

Quy trình kiểm tra này sẽ đặt đồng hồ ở sáu vị trí khác nhau, tương tự như mỗi mặt của một con xúc xắc. Khi đồng hồ ở mức năng lượng 100%, chiếc đồng hồ sẽ được đo trong 30 giây ở từng vị trí khác nhau, với độ chính xác trung bình được ghi nhận bằng âm thanh. Mức dự trữ năng lượng sau đó được giảm đi 2/3 và kiểm tra một lần nữa để đảm bảo độ chính xác được giữ ngay cả khi chiếc đồng hồ không có toàn bộ năng lượng.

 

8 . ĐỘ CHÊNH LỆCH Ở SÁU VỊ TRÍ

Quy trình kiểm tra này cũng tương tự như các kiểm tra trước đó, và sẽ kiểm tra sự sai lệch tại sáu vị trí trong khi đồng hồ đang hoạt động. Với 30 giây ở mỗi vị trí, kết quả sẽ được ghi nhận qua âm thanh. Bằng cách đặt chiếc đồng hồ ở các vị trí khác nhau, chúng ta có thể đảm bảo hiệu suất hoạt động của đồng hồ cho dù người đeo đang làm việc hay đang chơi thể thao.  

 

OMEGA GLOBEMASTER MASTER CHRONOMETER

THIẾT KẾ CỔ ĐIỂN KẾT HỢP CÙNG CÔNG NGHỆ CỦA TƯƠNG LAI

Hiện diện trong một số chất liệu chế tác như vàng SednaTM 18K, vàng vàng  hoặc thép, Globemaster mãi mãi sẽ được công nhận như là chiếc đồng hồ Master Chronometer đầu tiên của thế giới.

 

Bộ vỏ 39mm  đặc trưng với mặt số “pie pan” mang tính biểu tượng đã trở nên nổi tiếng từ mẫu Constellation 1952. Bộ kim và vạch chỉ giờ, tất cả đều được phủ Super – LumiNova, cửa sổ ngày tại vị trí 6 giờ.

 

Ôm trọn mặt số là niềng rãng mang đến cho Globemaster một vẻ ngoài độc đáo và không thể nhầm lẫn. Niềng rãnh trên mẫu thép được chế tác từ một kim loại cứng có tên là, tungsten carbide.

 

CO_Globemaster_Ambiance_130.53.39.21.02

OMEGA Globemaster Master Chronometer – 130.53.39.21.02

 

 

CO_Globemaster_ambiance_130.33.39.21.03.001

OMEGA Globemaster Master Chronometer – 130.33.39.21.03.001

 

 

130.30.39.21.03.001

OMEGA Globemaster Master Chronometer – 130.30.39.21.03.001

 

 

130.20.39.21.02.001

OMEGA Globemaster Master Chronometer – 130.20.39.21.02.001